Móng nhà là bộ phận quan trọng nhất giúp truyền tải tải trọng của công trình từ phần trên xuống mặt đất và đảm bảo tính ổn định của công trình. Hãy cùng Hay Độc Lạ tìm hiểu về móng nhà cấp 4 mái tôn cũng như ưu nhược điểm của chúng.
Nội dung bài viết
1. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ MÓNG NHÀ CẤP 4
Móng nhà cấp 4 là một phần quan trọng trong công trình xây dựng nhà cấp 4. Móng nhà cấp 4 thường được xây dựng bằng bê tông cốt thép, với độ sâu và diện tích phù hợp với công trình.
Độ sâu của móng thường dao động từ 50cm đến 1m, tùy thuộc vào đặc tính địa hình và tải trọng của công trình. Diện tích của móng cũng phải đảm bảo đủ lớn để truyền tải tải trọng và đảm bảo tính ổn định của công trình. Nếu diện tích của móng quá nhỏ, có thể dẫn đến lún móng hoặc đổ vỡ.
Thiết kế móng nhà cấp 4 mái tôn
2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA NHÀ CẤP 4 MÁI TÔN
2.1 Ưu điểm
Một số ưu điểm của nhà cấp 4 mái tôn bao gồm:
-
Chi phí xây dựng thấp: Nhà cấp 4 mái tôn được xây dựng với nguyên liệu đơn giản, không cần nhiều công nghệ phức tạp. Do đó, chi phí xây dựng thấp hơn so với những kiểu nhà khác.
-
Dễ dàng và nhanh chóng lắp đặt: Do mái tôn được sản xuất sẵn và đóng gói, việc lắp đặt nhà cấp 4 mái tôn rất nhanh chóng và dễ dàng.
-
Dễ dàng bảo trì và sửa chữa: Nhà cấp 4 mái tôn thường có thiết kế đơn giản, do đó, khi cần bảo trì hoặc sửa chữa, công việc cũng trở nên đơn giản hơn.
-
Bền và đáng tin cậy: Mái tôn là vật liệu khá bền và có độ bền cao. Do đó, nhà cấp 4 mái tôn có thể sử dụng trong thời gian dài mà không cần sửa chữa nhiều.
-
Thời gian xây dựng ngắn: Do thiết kế đơn giản và không tốn nhiều thời gian để xây dựng, do đó thời gian xây dựng của nhà cấp 4 mái tôn thường ngắn hơn so với các loại kiến trúc khác.
-
Tiết kiệm năng lượng: Với thiết kế thông thoáng, nhà cấp 4 mái tôn có thể giúp tiết kiệm năng lượng và giảm nhiệt độ trong nhà vào mùa hè.
-
Khả năng chống chịu thời tiết tốt: Mái tôn có khả năng chống lại các tác động của thời tiết như mưa, nắng, gió, bão, tuyết,.. do đó, nhà cấp 4 mái tôn thường được sử dụng ở các vùng có khí hậu khắc nghiệt.
-
Tiết kiệm không gian: Vì nhà cấp 4 mái tôn thường có diện tích nhỏ hơn so với các loại nhà khác. Nên nó có thể tiết kiệm không gian và được sử dụng phổ biến ở các khu vực đông dân cư.
Mẫu nhà cấp 4 mái tôn
>>Xem thêm: Thiết kế nhà ống 2 tầng không gian xanh sang trọng rẻ đẹp
2.2 Nhược điểm
Một số nhược điểm của nhà cấp 4 mái tôn bao gồm:
-
Không phù hợp với khí hậu lạnh: Nhà cấp 4 mái tôn không đảm bảo được tính năng cách âm và cách nhiệt, do đó, không phù hợp với các khu vực có khí hậu lạnh.
-
Không phù hợp với khí hậu nóng: Trong những ngày nắng nóng, nhà cấp 4 mái tôn có thể trở nên rất nóng, không thoáng mát.
-
Không mang tính thẩm mỹ cao: Nhà cấp 4 mái tôn thường có thiết kế đơn giản và không đẹp mắt, không mang lại tính thẩm mỹ cao cho ngôi nhà.
-
Không đảm bảo tính riêng tư cao: Nhà cấp 4 mái tôn thường có không gian nhỏ hẹp và không có tính riêng tư cao, do đó, không đảm bảo được tính riêng
-
Không thể mở rộng dễ dàng: Do nhà cấp 4 mái tôn có thiết kế đơn giản và không có sự linh hoạt trong việc thay đổi cấu trúc, nên không thể mở rộng dễ dàng khi có nhu cầu.
-
Tiếng ồn lớn: Vì mái tôn có độ dẻo dai thấp, nên khi có gió thổi, tiếng ồn sẽ được phát ra lớn hơn so với các loại mái khác.
-
Không an toàn trong trường hợp cháy: Nhà cấp 4 mái tôn có thể dễ dàng bị cháy trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn, do mái tôn là vật liệu có tính chất dễ cháy.
Mẫu nhà cấp 4 mái tôn
3. MỘT SỐ LOẠI MÓNG NHÀ CẤP 4 MÁI TÔN HIỆN NAY
Các loại móng nhà cấp 4 mái tôn phổ biến:
3.1 Móng băng
Là loại móng được dùng cho những công trình nhà cấp 4 mái tôn nhỏ, có kích thước nhỏ gọn, đơn giản. Móng băng được xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc bê tông xi măng, có chiều cao không quá 60cm, độ dày từ 20 đến 30cm.
Móng băng dành cho nhà cấp 4 mái tôn
3.2 Móng đơn
Là loại móng được sử dụng cho những công trình nhà cấp 4 mái tôn có kích thước lớn hơn, đòi hỏi sự ổn định cao hơn. Móng đơn có hình dạng trụ, được xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc bê tông xi măng, có chiều cao từ 1,2m đến 1,5m và đường kính từ 30cm đến 60cm.
Móng đơn dành cho nhà cấp 4 mái tôn
3.3 Móng tự nhiên
Là một dạng móng xây dựng bằng việc sử dụng các tảng đá, đá sỏi, đá cuội, đá vụn hoặc cát, sỏi để tạo thành nền móng cho công trình. Tùy vào đặc tính của đất và cấu trúc của công trình, các tảng đá, sỏi hoặc cát sẽ được xếp lên nhau thành một khối cứng chắc, sau đó công trình sẽ được xây lên trên đó.
Móng nhà tự nhiên thường được sử dụng trong các khu vực có đất đá, sỏi, đất đá vụn hoặc đất cát. Việc sử dụng móng nhà tự nhiên có thể tiết kiệm chi phí xây dựng và thời gian thi công so với việc xây dựng móng bằng bê tông hoặc thép.
Móng tự nhiên dành cho nhà cấp 4 mái tôn
3.4 Móng mút
Là loại móng được sử dụng cho những công trình nhà cấp 4 mái tôn trên đất yếu, đất lún, đất mềm hoặc đất có độ bền kém. Móng mút được xây dựng bằng bê tông xi măng hoặc bê tông cốt thép, có hình dạng hình tròn hoặc vuông, có đường kính từ 60cm đến 80cm, độ dày từ 60cm đến 80cm.
Móng mút dành cho nhà cấp 4 mái tôn
>>Xem thêm: Phương án sửa nhà cấp 4 chữ L – xu hướng hiện đại đẹp
4. CẦN CHÚ Ý GÌ KHI THIẾT KẾ MÓNG NHÀ CẤP 4 MÁI TÔN
Khi thiết kế móng nhà cấp 4 mái tôn, cần chú ý đến một số yếu tố quan trọng sau đây:
-
Trọng lượng của công trình: Đây là yếu tố quan trọng nhất cần xem xét khi thiết kế móng. Trọng lượng của công trình sẽ ảnh hưởng đến kích thước và loại móng được sử dụng.
-
Đặc tính của đất: Đặc tính của đất như độ bền, độ đàn hồi, độ ổn định sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại móng phù hợp.
-
Điều kiện địa hình: Điều kiện địa hình cũng là yếu tố quan trọng cần được xem xét. Những khu vực có địa hình khó khắc nghiệt như đất đá, đất lún, đất mềm sẽ đòi hỏi sử dụng loại móng phù hợp hơn.
-
Độ sâu của móng: Độ sâu của móng cũng là một yếu tố rất quan trọng trong thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc. Nếu độ sâu của móng không đủ, có thể dẫn đến sự chuyển động của công trình và gây ra hư hỏng.
-
Môi trường xung quanh: Môi trường xung quanh cũng cần được xem xét để đảm bảo tính ổn định và an toàn của công trình.
-
Ngân sách: Kinh phí cũng là yếu tố quan trọng khi thiết kế móng nhà cấp 4 mái tôn. Việc lựa chọn loại móng phù hợp
Mẫu nhà cấp 4 mái tôn
5. BẢNG CHI PHÍ MỚI NHẤT KHI XÂY DỰNG THIẾT KẾ MÓNG NHÀ CẤP 4 MÁI TÔN
Dưới đây là bảng chi phí mới nhất :
Stt | Tên Cấu Kiện | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá (VNĐ) | Thành tiền (VNĐ) |
I | PHẦN MÓNG | ||||
1 | Đào đất, lấp đất móng | m3 | 27.6 | 220.000 | 6.082.560 |
2 | Bê tông lót đá 1×2 M100: | m3 | 12.1 | 1.100.000 | 13.305.600 |
3 | Cốt thép móng | Tấn | 0.2 | 15.000.000 | 3.360.000 |
4 | Cốt thép cổ trụ | Tấn | 0.1 | 15.000.000 | 816.480 |
5 | Ván khuôn móng | m2 | 12.8 | 120.000 | 1.536.000 |
6 | Bê tông móng đá 1×2 M250 | m3 | 3.4 | 1.400.000 | 4.704.000 |
7 | Ván khuôn cổ trụ: | m2 | 10.0 | 120.000 | 1.198.08 |
8 | Bê tông cổ đá 1×2 M250 | m3 | 0.6 | 1.400.000 | 846.720 |
II | PHẦN KHUNG KẾT CẤU | – | |||
1 | Ván khuôn đà kiềng: | m2 | 36.0 | 120.000 | 4.320.000 |
2 | Cốt thép đà kiềng: | tấn | 0.5 | 15.000.000 | 7.003.500 |
3 | Bê tông đà kiềng đá 1×2 M250: | m3 | 3.2 | 1,400,000 | 4,508.000 |
4 | Ván khuôn cột | m2 | 38.4 | 120.000 | 4.608.000 |
5 | Cốt thép cột | tấn | 202 | 15.000.000 | 3.024.000 |
6 | Bê tông cột đá 1×2 M250: | m3 | 2.0 | 1.400.000 | 2.822.400 |
7 | Ván khuôn đầm sàn | m2 | 74.1 | 120.000 | 8.889.600 |
8 | Cốt thép dầm sàn | tấn | 1.1 | 15.000.000 | 15.889.230 |
9 | Bê tông dầm sàn đá 1×2 M250: | m3 | 7.6 | 1.400.000 | 10.592.820 |
10 | Thép hộp sàn gia 50×100 | md | 36.0 | 150.000 | 5.400.000 |
11 | Lanh tô cửa | m | 20.5 | 120.000 | 2.460.000 |
IV | PHẦN HOÀN THIỆN | ||||
1 | Xây tường gạch ống 8x8x180 bằng vữa XM M75 | m2 | 327.3 | 140.000 | 45.828.160 |
2 | Trát trong ngoài bằng vữa XM mác 50 dày 15 | m2 | 219.5 | 65.000 | 14.266.980 |
3 | Sơn nước trong nhà | m2 | 219.5 | 65.000 | 14.266.980 |
4 | Trát cột bằng vữa XM dày 15 | m2 | 32.0 | 75.000 | 2.400.000 |
5 | Trần thạch cao khung chìm | m2 | 101.8 | 135.000 | 13.737.60 |
6 | Cầu thang bằng thép theo thiết kế | m | 6.2 | 1.200.000 | 7.440.000 |
7 | Lan can cầu thang | m | 6.2 | 650.000 | 4.030.000 |
8 |
Mái lợp tole mạ màu dày 0.45. xà gồ mái bằng thép hộp 50x100x1.2 |
m2 | 53.8 | 300.000 | 16.140.000 |
9 | Cửa đi cửa số | m2 | 38.8 | 1.250.000 | 48.505.000 |
10 |
Hệ mái che trục 1 bằng thép hình U150x75x6.5 và lam thép hộp 50x100x1.8 |
m2 | 9.0 | 650.000 | 5.850.000 |
11 | Ốp WC | m2 | 8.0 | 220.000 | 1.760.000 |
12 | Lát nền gạch | m2 | 101.8 | 220.000 | 22.387.200 |
13 | Cổng hàng rào | m2 | 22.0 | 545.000 | 11.990.000 |
IV | VẬT TƯ NHÂN CÔNG ĐIỆN NƯỚC | m2 | 110.0 | 350.000 | 38.500.000 |
CỘNG | 348.468.910 |
>>Xem thêm: 100+ mẫu nhà đẹp – Xu hướng thiết kế sang trọng, hiện đại 2023
Hy vọng với bài viết này của Hay Độc Lạ có thể giúp bạn biết thêm về thông tin móng nhà cấp 4 mái tôn cũng như giúp bạn có thể tham khảo, cân nhắc khi chọn nhà.
Để lại một phản hồi